Thủ Tục Công Bố Sản Phẩm Theo Nghị Định 15

October 15, 2019
Công Bố Thực Phẩm

Tình hình chung của chất lượng sản phẩm tại Việt Nam đang ngày càng đi xuống gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người sử dụng nên ngày 02 tháng 02 năm 2018 Chính Phủ đã ban hành Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Việt Nam phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm khi sản phẩm họ đang sản xuất, kinh doanh nằm trong danh mục sản phẩm phải công bố chất lượng.

Để giúp quý cơ sở, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về công bố sản phẩm thì ngay tại bài viết này Fosi sẽ chia sẻ một số thông tin cần thiết. Hãy cùng theo dõi nhé.

1/ Công bố sản phẩm là gì?

Công bố sản phẩm còn được gọi là công bố thực phẩm là quá trình cơ sở, doanh nghiệp đăng ký công bố chất lượng sản phẩm họ đang sản xuất,kinh doanh.

Và công bố sản phẩm được chia làm 2 nhánh:

- Tự công bố sản phẩm: Nếu sản phẩm của cơ sở, doanh nghiệp nằm trong danh mục được phép tự công bố thì họ có thể tự công bố sau đó nộp 1 bản về cơ quan chức năng có thẩm quyền.

- Công bố sản phẩm: Ở đây cơ sở, doanh nghiệp cần phải đăng ký công bố tại cơ quan chức năng có thẩm quyền chứ không được phép tự làm như quytrình tự công bố.

2/ Tại sao phải công bố sản phẩm?

Đầu tiên, cũng là quan trọng nhất như đã nói ở đầu bài viết do chất lượng an toàn thực phẩm ngày càng đi xuống nên Chính Phủ bắt buộc phải ra quy định để kiểm soát lại tình hình chung.

Thứ hai là để bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan như:người tiêu dùng, cơ sở doanh nghiệp.

3/ Phân loại danh mục công bố

3.1/ Danh mục sản phẩm được phép tự công bố

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất,gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cánhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

3.2/ Danh mục phải đăng ký công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thựcphẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.

2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thựcphẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

4/ Thủ tục công bố sản phẩm theo nhóm danh mục sản phẩm

4.1/ Hồ sơ tự công bố sản phẩm

- Bản tự công bố sản phẩm(Mẫu số  1 Nghị định 15).

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm thực phẩm có kỳ hạn 12tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Mẫu sản phẩm hoặc nhãn sản phẩm.

Lưu ý: Thành phần hồ sơ sử dụng cho cả sản phẩm nhập khẩu và trong nước. Tuy nhiên, mọi thông tin trong hồ sơ phải được thể hiện bằng tiếng Việt.

4.2/ Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm

4.2.1/ Sản phẩm sản xuất trong nước

- Bản công bố sản phẩm được quy định (Mẫu số 02 Nghị định 15).

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trongtrường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêucầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

4.2.2/ Sản phẩm thực phẩm nhập khẩu

- Bản công bố sản phẩm(Mẫu số 2 Nghị định 15).

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm thực phẩm có kỳ hạn 12tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế(Health Certificate)

- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêucầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sảnphẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

5/ Kết luận

Tự công bố sản phẩm cơ sở, doanh nghiệp có thể tự thực hiện sau đó mới gửi 1 bản đến cơ quan chức năng, còn đối với sản phẩm cần phải đăng ký công bố cơ sở, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ, chính xác gửi lên cơ quan chức năng xét duyệt.

Hi vọng bài viết này sẽ mang lại những kết thức bổ ích cho các bạn. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ qua số điện thoại hotline:0909.898.783 Mr. Hải để được tư vấn và hỗ trợ.

Tác giả bài viếtDHIT

Xin chào! Tôi là Dung Hoang, một biên tập viên của Công Ty Fosi. Chúng tôi là đơn vị giàu nhiệt huyết chuyên tư vấn các vấn đề liên quan đến giấy phép ngành thực phẩm cho cơ sở, doanh nghiệp.

Bài Viết Liên Quan